Chính trị

12 gương mặt mới trong Bộ Chính trị khóa 12

28/01/2016, 13:51

Ban Chấp hành Trung ương khóa 12 công bố danh sách 19 ủy viên Bộ Chính trị trong đó có 12 gương mặt mới.

Báo Giao thông xin giới thiệu danh sách, quá trình công tác của 12 tân Ủy viên Bộ chính trị khóa 12:

ngo-xuan-lich
Đại tướng Ngô Xuân Lịch, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam.

1. Ông Ngô Xuân Lịch

Ngày sinh: 20-4-1954

Quê quán: Xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Chức vụ: Bí thư Trung ương Đảng, Đại tướng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam 

Năm 2006:  Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khoá X.

31/12/2007: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam, hàm Trung tướng.

Tại Đại hội Đảng toàn quốc XI, ông tái đắc cử chức vụ Ủy viên Trung ương Đảng và được bầu vào Ban Bí thư.

1/3/2011: Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam

5/12/2011: Thăng quân hàm Thượng tướng.

5/10/2015: Thăng quân hàm Đại tướng.

5-to-lam
Thứ trưởng Bộ Công an Tô Lâm.

2. Ông Tô Lâm

Sinh ngày: 10/7/1957

Quê quán: xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;

Học hàm, học vị: Phó Giáo sư – Tiến sỹ.

Chức vụ:

Thượng tướng Công an Nhân dân

Thứ trưởng Bộ Công an Việt Nam

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI, XII

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII

Trước khi đảm nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an, đồng chí Tô Lâm là Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh I.

– Ngày 12/8/2010: Đồng chí Tô Lâm được Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng Bộ Công an

– Ngày 16/9/2014: Đồng chí Tô Lâm được Chủ tịch nước phong Thượng tướng Công an Nhân dân

– Ngày 16/9/2014, tại Phủ Chủ tịch, Văn phòng Chủ tịch nước phối hợp với các cơ quan liên quan đã trang trọng tổ chức Lễ công bố và trao Quyết định thăng cấp bậc hàm từ Trung tướng lên Thượng tướng Công an nhân dân đối với đồng chí Tô Lâm.

9-pham-minh-chinh
Phó trưởng Ban tổ chức Trung ương Phạm Minh Chính. 

3. Ông Phạm Minh Chính

Ngày sinh: 10/2/1958

Quê quán: Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

Dân tộc: Kinh

Trình lý luận chính trị: Cao cấp

Trình độ học vấn: Phó giáo sư, Tiến sĩ Luật

Quá trình công tác:

- 1984: Nghiên cứu viên Khoa học Cục Nghiên cứu Khoa học, Kinh tế và Kỹ thuật, Bộ Nội vụ.

- 1989: Bộ Ngoại giao, Bí thư Thứ nhất tại Đại sứ quán Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam tại Rumani.

- 1996: Thư ký Tổng hợp Văn phòng Bộ Công an

- 2006: Đại tá, Phó tổng cục trưởng Tổng cục Tình báo, Bộ Công an

- 2007: Được thăng cấp bậc hàm lên Thiếu tướng.

- 2/2010: Thiếu tướng, Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật, Bộ Công an.

- 8/2010: Trung tướng, Thứ trưởng Bộ Công an kiêm Tổng cục trưởng Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật.

- 2011: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh

- 2015: Phó trưởng Ban Tổ chức Trung ương

11-vuong-dinh-hue
Trưởng ban Kinh tế Trung ương Vương Đình Huệ.

4. Ông Vương Đình Huệ

Sinh ngày: 15/03/1957

Quê quán: Nghệ An

Học hàm, học vị: Giáo sư - Tiến sỹ

Chức vụ: Giáo sư, Tiến sĩ Kinh tế

Chức vụ: Trưởng Ban Kinh tế Trung ương (từ tháng 12/2012)

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XIII

9/1979-1985: Giảng viên Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội, Uỷ viên Ban Thường vụ Đoàn trường.

1985-1986: Học viên khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp, Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.

1986-1990: Nghiên cứu sinh tại trường Đại học Kinh tế Bratislara, Cộng hòa Slovakia; Đơn vị trưởng lưu học sinh; Trưởng Thành hội lưu học sinh Việt Nam tại Bratislara.

1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

10/1992-5/1993: Phó trưởng Khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

6/1993-2/1999: Quyền Trưởng khoa, rồi Trưởng khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

3/1999-6/2001: Phó hiệu trưởng Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

7/2001-7/2006: Uỷ viên Ban cán sự Đảng, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Bí thư Đảng uỷ Cơ quan Kiểm toán Nhà nước, Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.

7/2006 - 2011: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự đảng, Tổng kiểm toán Nhà nước, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Kiểm toán Nhà nước.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII.

3/8/2011, tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngày 28/12/2012, được Bộ Chính trị phân công giữ chức Trưởng ban Kinh tế Trung ương.

12-tran-quoc-vuong
Bí thư TƯ Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng Trần Quốc Vượng.

5. Ông Trần Quốc Vượng

Ngày sinh: 5/2/1953

Quê quán: xã An Ninh, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

Chức vụ:

- 11/2006: Phó Viện trưởng thường trực Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, sau đó được Quốc hội bầu là Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và được Ban Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ định giữ chức vụ Bí thư Ban Cán sự Đảng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

- 7/2011: Chánh Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.

- 28/1/2016: Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương khóa XII

13-pham-binh-minh
Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh.

6. Ông Phạm Bình Minh

Sinh ngày: 26/03/1959.

Quê quán: Nam Định.

Học vị: Thạc sỹ.

Chức vụ: Phó thủ tướng Chính phủ (từ tháng 11/2013) kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (từ tháng 7/2011)

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI.

Đại biểu Quốc hội khóa XIII.

9/1976-9/1981: Sinh viên Trường Đại học Ngoại giao tại Hà Nội.

10/1981-9/1982: Cán bộ Vụ Đào tạo, Bộ Ngoại giao.

9/1982-1/1986: Tùy viên Đại sứ quán Việt Nam tại Anh.

1/1986-6/1991: Cán bộ rồi Tập sự cấp vụ, Vụ Các vấn đề chung, Bộ Ngoại giao.

6/1991-6/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao; sau đó học thạc sỹ Luật và Ngoại giao tại Trường Fletcher Tuft, Hoa Kỳ.

6/1994-7/1999: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao.

8/1999-10/2001: Đại sứ, Phó Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ.

10/2001-2/2003: Công sứ, Phó Đại sứ Việt Nam tại Hoa Kỳ, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ, Bí thư chi bộ Đại sứ quán.

3/2003-8/2007: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Các tổ chức Quốc tế, Bộ Ngoại giao. Trưởng đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9/2006); Đảng ủy viên Đảng bộ Bộ Ngoại giao.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban chấp hành Trung ương Đảng.

8/2007-1/2009: Ủy viên Trung ương dự khuyết, Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.

Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối các cơ quan Trung ương.

1/2009 : Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII.

8/2011, tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

Tại kỳ họp thứ sáu Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn giữ chức vụ Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

14-truong-thi-mai
Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội Trương Thị Mai.

7. Bà Trương Thị Mai

Ngày sinh: 23-01-1958

Quê quán: Xã Hiền Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

Ngày vào đảng: 11-10-1985

Chức vụ: Chủ nhiệm Uỷ ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội (tháng 7/2011 - tái đắc cử)

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, XI

Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chủ nhiệm Ủy ban về các vấn đề xã hội của Quốc hội.

15-truong-hoa-binh
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Trương Hòa Bình.

8. Ông Trương Hòa Bình

Sinh ngày: 13/04/1955

Quê quán: Cần Giuộc, Long An

Trình độ: Thạc sỹ Luật

Chức vụ: Chánh án TAND tối cao

16-nguyen-van-binh
Thống đốc Ngân hàng nhà nước VN Nguyễn Văn Bình.

9. Ông Nguyễn Văn Bình

Sinh ngày: 4/3/1961.

Quê quán: Phú Thọ.

Học vị: Tiến sỹ khoa học.

Chức vụ: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (từ tháng 7/2011)

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI.

12/1986-1/1992: Chuyên viên Vụ Kinh tế đối ngoại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2/1992-4/1995: Phó Trưởng Phòng các Tổ chức quốc tế, Trưởng Phòng Ngân hàng Thế giới, Vụ Hợp tác quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5/1995-10/1998: Phó Vụ trưởng, Trưởng ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế, rồi Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

11/1998-10/2001: Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh TP. Hà Nội.

11/2001-6/2005: Phó Chủ tịch, rồi quyền Chủ tịch Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư quốc tế (MIB) tại Liên bang Nga.

7/2005-3/2008: Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4/2008 đến 8/2011: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

17-vo-van-thuong
Phó Bí thư thường trực Thành ủy TP HCM Võ Văn Thưởng. 

10. Ông Võ Văn Thưởng

Ngày sinh: 13/12/1970

Quê quán: xã An Phước, huyện Măng Thít, tỉnh Vĩnh Long

Chức vụ:

- 1993: Sau khi tốt nghiệp khoa triết và là phó bí thư Đoàn Trường ĐH Tổng hợp TP.HCM, ông Võ Văn Thưởng về công tác tại Thành đoàn TP.HCM. Trải qua các cương vị Trưởng Ban đại học chuyên nghiệp Thành đoàn, phó chủ tịch rồi chủ tịch Hội Sinh viên TP.HCM.

- 2002: Phó Bí thư Thành đoàn TP.HCM

- 2003: Bí thư Thành đoàn TP.HCM

- 2004: Bí thư Quận ủy quận 12 , TP. HCM

- 2006: Được Bộ Chính trị điều động về công tác tại Trung ương Đoàn, được Ban chấp hành Trung ương đoàn bầu làm Bí thư thường trực, rồi Bí thư thứ nhất Trung ương đoàn khóa 8 và khóa 9.

- Tại Đại hội lần XI của Đảng, ông Võ Văn Thưởng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.

- 8/2011: Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ngãi.

- 4/2014: Phó Bí thư Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2010 - 2015.

- 10/2015: Tái cử giữ chức Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP.HCM nhiệm kỳ 2015-2020 và được phân công điều hành công tác Thành ủy TP.HCM.

dinh-la-thang
Bộ trưởng Bộ GTVT Đinh La Thăng.

11. Ông Đinh La Thăng

Sinh ngày: 10/09/1960

Quê quán: Nam Định

Học vị: Tiến sỹ

Chức vụ: Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải (từ tháng 7/2011)

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XIII

1983-1988: Công tác tại Công ty Cung ứng vật tư thuộc Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, là Kế toán viên, Phó kế toán trưởng, Kế toán trưởng công ty, Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng uỷ, Uỷ viên Ban Thường vụ Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên Công ty.

1989-1994: Phó kế toán trưởng, Kế toán trưởng, Uỷ viên Ban Thưởng vụ Đảng uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Bí thư Đoàn Thanh niên Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, Uỷ viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng.

1995-3/2001: Bí thư Đảng uỷ, Phó Tổng giám đốc kiêm Chủ tịch công đoàn Tổng công ty Sông Đà; Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

4/2001-10/2003: Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội. Uỷ viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng, Uỷ viên Ban Thường vụ Công đoàn Xây dựng Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.

11/2003-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy Thừa thiên – Huế. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội.

1/2006-12/2008: Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) của Đảng tiếp tục được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.  

Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII (8/2011), được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

19-hoang-trung-hai
Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải.

12. Ông Hoàng Trung Hải

Sinh ngày: 27/9/1959

Quê quán: Thái Bình

Học vị: Thạc sỹ

Chức vụ: Phó thủ tướng Chính phủ (từ tháng 8/2007)

Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI

Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI, XIII

7/1976 – 10/1981: Sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

11/1981- 7/1991: Kỹ sư, Trưởng kíp, Trưởng ca, Phó quản đốc phân xưởng rồi Trưởng phòng Kỹ thuật, Phó Kỹ sư chính vận hành Nhà máy Điện Phả Lại; sau đó theo học và tốt nghiệp khóa đào tạo sau đại học Khoa Hệ thống điện, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đại biểu Quốc hội khóa VIII.

8/1991 – 8/1993: Trưởng phòng Thư ký tổng hợp, sau là Trưởng phòng Kinh tế đối ngoại, Công ty Điện lực I Hà Nội.

9/1993-9/1995: Phó Văn phòng kiêm Trưởng phòng Tổng hợp, Bộ Năng lượng; sau học thạc sỹ quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Dublin, Cộng hòa Ailen.

9/1995-6/1997: Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Trưởng ban Kiểm soát Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

7/1997-3/1998: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp.

4/1998-8/2000: Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

8/2000-4/2001: Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.

4/2001-7/2002: Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công nghiệp. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội khóa XI.

8/2002-7/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 8/2007 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.