Bạn cần biết

Chọn ngày giờ và hướng xuất hành năm mới Đinh Dậu 2017

25/01/2017, 06:54
image

Trong năm Đinh Dậu, có 4 ngày đẹp nhất nên xuất hành là mùng 1, mùng 6, mùng 8 và mùng 10 tháng Giêng.

1485095102_bi-kip-xuat-hanh-va-mo-hang-cau-loc-nam

Tục xuất hành đúng hướng và hái lộc đầu năm luôn được nhiều người 

Chọn ngày giờ và hướng xuất hành thế nào trong năm mới Đinh Dậu 2017?

Theo quan niệm dân gian Việt Nam, chuyến khởi hành đầu tiên của năm mới ra khỏi nhà có ý nghĩa rất quan trọng. "Đầu có xuôi thì đuôi mới lọt" nên trong ngày đầu năm Đinh Dậu 2017, nhiều người thường băn khoăn chọn ngày giờ và hướng xuất hành thế nào để gặp được tài thần, hỉ thần, phúc thần...

Trong năm Đinh Dậu, có 4 ngày đẹp nhất nên xuất hành là mùng 1, mùng 6, mùng 8 và mùng 10 tháng Giêng.

Xuất hành mùng 1 Tết

Trả lời tờ Gia đình & Xã hội, chuyên gia phong thủy Tam Nguyên cho rằng, việc xuất hành đầu năm nay nên để sáng mùng 1, đi vào giờ Mão (5-7 giờ). Nếu không kịp xuất hành giờ này, thì chờ đến giờ Ngọ (11–13 giờ).

- Sáng mùng 1 Tết đúng giờ xuất hành về hướng Tây Bắc sẽ gặp Hỉ thần đại cát lợi.

- Cầu hạnh phúc, gia đình êm ấm, anh em hòa hợp, làm ăn thuận lợi… đi về phương Bắc.

- Muốn kinh doanh làm ăn thuận lợi và có đức, thì đi về hướng Đông Bắc.

- Cầu tài thần đi về phương Đông Nam.

- Cầu tài lộc đi về phương Nam.

- Cầu quan tước đi về hướng chính Tây.

- Xuất hành về phương Tây Nam sẽ cầu được sức khỏe, bệnh tật tiêu tán.

Riêng phương chính Đông thì tuyệt đối tránh, không nên chọn xuất hành đầu năm.

Xem thêm video:

Xuất hành vào ngày mùng 6, 8, 10 Tết

Trả lời tờ Infonet, chuyên gia phong thủy Phạm Cương cho biết thêm, một số trường hợp không xuất hành vào ngày mùng 1 Tết, mà lựa chọn các ngày khác thì nên ghi nhớ những lưu ý sau đây:

Mùng 2: Ngày bình thường. Nên xuất hành tới những địa điểm gần nhà. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Tây Nam, Cầu tài đi về phương chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Thìn, Tuất.

Mùng 3: Ngày rất xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Đông. Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Giáp, Ất, Thân, Hợi.

Mùng 4: Ngày xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Đông Nam, cầu tài đi về hướng Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Ngọ, Tý.

Mùng 5: Ngày xấu. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làm phúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm... Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi. Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về hướng chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Sửu.

Mùng 6: Tốt. Nên xuất hành, khai trương, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Thìn,Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Tây Bắc. Cầu tài đi về phương Tây Nam.

Mùng 8: Ngày tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi, lễ chùa. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chínhNam, cầu tài đi về chính Tây.

Mùng 10: Ngày tốt. Nên khai trương, đi thăm hỏi họ hàng xa, lễ chùa, hội họp vui chơi…Giờ tốt: Thìn, Thân, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về hướng Đông Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam.

Xem thêm video:

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.