Chính trị

Danh sách 200 Ủy viên Ban chấp hành Trung ương khoá XII

26/01/2016, 16:07

Chiều 26/1, Đại hội Đảng toàn quốc XII đã công bố danh sách 200 Ủy viên Ban Chấp hành TƯ Đảng khóa mới.

dai-hoi-dang-12
Đại hội XII công bố danh sách 200 ủy viên Trung ương khóa XII

Theo kết quả mới nhất vừa được Ban kiểm phiếu công bố, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng (sinh năm 1944) đã tái đắc cử Ban chấp hành Trung ương khóa XII với số phiếu cao. Ông cũng là người được Ban chấp hành khóa XI giới thiệu tiếp tục làm Tổng bí thư nhiệm kỳ mới. 

6/16 ủy viên Bộ chính trị còn lại, những người được Trung ương Khóa XI giới thiệu để giữ các cương vị lãnh đạo cao cấp cũng đã tái đắc cử với số phiếu cao. Trong đó có Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc, Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang, Phó chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân, Trưởng ban Tuyên giáo Đinh Thế Huynh, Chủ  tịch Uỷ ban trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam Nguyễn Thiện Nhân, Phó Chủ tịch Quốc hội Tòng Thị Phóng.  

Trong số các ủy viên Bộ Chính trị tái đắc cử, Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc được Ban chấp hành Trung ương khóa XI giới thiệu làm Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang được giới thiệu làm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân được giới thiệu làm Chủ tịch Quốc hội.

3 Phó Thủ tướng khác là Phó thủ tướng Hoàng Trung Hải, Phạm Bình Minh, Vũ Đức Đam cũng có tên trong Ban chấp hành. 

Trong 4 "trường hợp đặc biệt" là ủy viên trung ương Khóa XI quá tuổi được Ban chấp hành cũ giới thiệu ở lại, các ông Uông Chu Lưu, Phó chủ tịch Quốc hội (1955); Thượng tướng Bùi Văn Nam, Thứ trưởng Bộ Công An (1955); Đại tướng Đỗ Bá Tỵ, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam (1954) đã tái đắc cử.

7 Bộ trưởng, trưởng ngành tái đắc cử Ban chấp hành khóa XII gồm Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang, Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Nguyễn Văn Nên, Bộ trưởng Giao thông Vận tải Đinh La Thăng, Bộ trưởng Tài chính Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Xây dựng Trịnh Đình Dũng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình, Bộ trưởng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cao Đức Phát.

Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Trương Hòa Bình, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao Nguyễn Hòa Bình cũng tái trúng cử Ban chấp hành khóa mới. 

Một số gương mặt trẻ trúng cử Ủy viên trung ương chính thức như Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang Nguyễn Thanh Nghị, Bí thư Thành ủy Đà Nẵng Nguyễn Xuân Anh, Bí thư Trung ương Đoàn Lê Quốc Phong (Ủy viên dự khuyết). 

Trong danh sách ủy viên trung ương khóa XII, có một số gương mặt mới như ông Nguyễn Thế Kỷ - Phó Ban Tuyên giáo Trung ương, ông Trương Minh Tuấn - Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, ông Nguyễn Đức Lợi - Tổng giám đốc Thông tấn xã Việt Nam, bà Lê Thị Thủy - Phó tổng thanh tra Chính phủ...

Một số lãnh đạo doanh nghiệp  trúng cử Ban chấp hành trung ương khóa XII như Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Hàng không VN (Vietnam Airlines) Phạm Viết Thanh, Thiếu tướng, Tổng giám đốc Tập đoàn viễn thông Viettel Nguyễn Mạnh Hùng. Chủ tịch Ngân hàng thương mại cổ phần Vietinbank Nguyễn Văn Thắng trúng cử ủy viên dự khuyết.  

Ngày mai, 27/1, Ban chấp hành Trung ương Khóa XII sẽ họp hội nghị thứ nhất tại Trung ương Đảng để bầu Bộ Chính trị, Tổng Bí thư, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương. 

Danh sách Ủy viên Ban chấp hành Trung ương khoá XII của Đảng:

I. Ủy viên Trung ương chính thức

TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

 1

NGUYỄN HOÀNG ANH – Bí thư tỉnh uỷ Cao Bằng.

1963

Hải Phòng

 2

CHU NGỌC ANH – Thứ trưởng Bộ KHCN.

1965

Hà Nội

 3

NGUYỄN THÚY ANH – PCN UB các vấn đề xã hội của QH.

1963

Phú Thọ

 4

TRẦN TUẤN ANH – Thứ trưởng Bộ Công thương.

1964

 Quảng Ngãi
 5

NGUYỄN XUÂN ANH – Bí thư Thành uỷ Đà Nẵng.

1976

Đà Nẵng

 6

HÀ BAN – Phó trưởng ban Tổ chức TƯ.

1957

Quảng Nam

 7

NGUYỄN HÒA BÌNH – Viện trưởng Viện KSND tối cao.

1958

Quảng Ngãi

 8

TRƯƠNG HÒA BÌNH – Chánh án TAND tối cao

1955

Long An

 9

DƯƠNG THANH BÌNH – Bí thư tỉnh uỷ Cà Mau

1961

Cà Mau

10

NGUYỄN THANH BÌNH – Phó trưởng ban Tổ chức TƯ

1957

Hà Tĩnh

11

PHAN THANH BÌNH – Giám đốc ĐHQG TP.HCM

1960

An Giang

12

NGUYỄN VĂN BÌNH – Thống đốc Ngân hàng nhà nước

1961

Phú Thọ

13

TẤT THÀNH CANG – Phó Bí thư Thành uỷ Tp. Hồ Chí Minh

1971

Long An

14

BÙI MINH CHÂU – Chủ tịch tỉnh Phú Thọ

1961

 Phú Thọ

15

LÊ CHIÊM – Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

1958

Quảng Nam

16

HÀ NGỌC CHIẾN – Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc

1957

 Cao Bằng

17

NGUYỄN NHÂN CHIẾN – Bí thư tỉnh uỷ Bắc Ninh

1960

Bắc Ninh

18

ĐỖ VĂN CHIẾN – Phó chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc

1962

Tuyên Quang

19

TRỊNH VĂN CHIẾN – Bí thư tỉnh uỷ Thanh Hoá

1960

Thanh Hóa

20

HOÀNG XUÂN CHIẾN – Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

1961

 

21

PHẠM MINH CHÍNH – Phó trưởng ban Tổ chức TƯ

1958

 Thanh Hóa 

22

MAI VĂN CHÍNH - Phó trưởng ban Tổ chức TƯ

1961

Long An

23

NGUYỄN ĐỨC CHUNG – Chủ tịch TP Hà Nội

1967

Hải Dương

24

LÊ VIẾT CHỮ - Bí thư Tỉnh uỷ Quảng Ngãi

1967

Quảng Ngãi

25

NGUYỄN TÂN CƯƠNG – Tư lệnh Quân khu 4

1966

 Hà Nam

26

LƯƠNG CƯỜNG – Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị

1957

 Phú Thọ

27

NGUYỄN PHÚ CƯỜNG – Bí thư tỉnh uỷ Đồng Nai

1967

Bình Dương

28

TRẦN QUỐC CƯỜNG – Phó Bí thư tỉnh uỷ Đắk Lắk

1969

 

29

BÙI VĂN CƯỜNG – Bí thư Đảng uỷ Khối doanh nghiệp TƯ

1965

 Hải Dương

30

PHAN VIỆT CƯỜNG – Phó Bí thư tỉnh uỷ Quảng Nam

1963

 Quảng Nam

31

NGUYỄN XUÂN CƯỜNG – Thứ trưởng Bộ NN&PTNT

1959

 Hà Nội

32

NGUYỄN VĂN DANH – Bí thư tỉnh uỷ Tiền Giang

1962

Tiền Giang

33

NGUYỄN HỒNG DIÊN – Chủ tịch UBND tỉnh Thái Bình

1965

Thái Bình

34

LÊ DIỄN – Bí thư tỉnh uỷ Đắk Nông

1960

Bình Định

35

NGUYỄN VĂN DU – Bí thư tỉnh uỷ Bắc Kạn

1960

Bắc Kạn

36

ĐÀO NGỌC DUNG – Bí thư Đảng uỷ Khối các cơ quan TƯ

1962

Hà Nam

37

NGUYỄN CHÍ DŨNG – Thứ trưởng Bộ KHĐT

1960

 Hà Tĩnh 

38

TRỊNH ĐÌNH DŨNG – Bộ trưởng Bộ Xây dựng

1956

 Vĩnh Phúc

39

ĐINH TIẾN DŨNG – Bộ trưởng Bộ Tài chính

1961

Ninh Bình

40

MAI TIẾN DŨNG – Bí thư Tỉnh uỷ Hà Nam

1959

Hà Nam

41

TRẦN TRÍ DŨNG  - Bí thư Tỉnh uỷ Trà Vinh

1959

Trà Vinh

42

VÕ VĂN DŨNG – Phó Trưởng ban Nội chính TƯ

1960

 Bạc Liêu

43

PHAN XUÂN DŨNG – Chủ nhiệm Uỷ ban KHCN-MT của QH

1960

 Hà Tĩnh 

44

LÊ XUÂN DUY – Phó Tư lệnh Quân khu 2

1962

 

45

NGUYỄN QUANG DƯƠNG – Phó Bí thư Đảng uỷ khối Doanh nghiệp TƯ

1962

 

46

VŨ ĐỨC ĐAM – Phó Thủ tướng Chính phủ

1963

Hải Dương

47

HUỲNH THÀNH ĐẠT – Phó Giám đốc ĐHQG TP.HCM

1962

Bến Tre

48

NGUYỄN KHẮC ĐỊNH – PCN Văn phòng Chính phủ

1964

Thái Bình

49

TRẦN ĐƠN – Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

1958

Long An

50

PHAN VĂN GIANG – Tư lệnh Quân khu 1

1960

Thái Nguyên

51

NGUYỄN VĂN GIÀU – Chủ nhiệm Uỷ ban Kinh tế Quốc hội

1957

An Giang

52

PHẠM HỒNG HÀ – Thứ trưởng Bộ Xây dựng

1958

Nam Định

53

TRẦN HỒNG HÀ – Thứ trưởng Bộ TNMT

1963

Hà Tĩnh

54

NGUYỄN THỊ THU HÀ – Phó Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ VN

1970

 Ninh Bình 

55

NGUYỄN ĐỨC HẢI – Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra TƯ

1961

 Quảng Nam

56

NGUYỄN THANH HẢI – Phó Chủ nhiệm Uỷ ban văn hoá giáo dục thanh thiếu niên và nhi đồng của Quốc hội

1970

 Hà Nội

57

HOÀNG TRUNG HẢI – Phó Thủ tướng Chính phủ

1959

 Thái Bình

58

BÙI VĂN HẢI – Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang

1960

Bắc Giang

59

NGÔ THỊ THANH HẰNG – Phó Bí thư thường trực thành uỷ Hà Nội

1960

 Nam Định 

60

NGUYỄN MẠNH HIỂN – Bí thư tỉnh uỷ Hải Dương

1960

Hải Dương

61

PHÙNG QUỐC HIỂN – CN Uỷ ban Tài chính - Ngân sách Quốc hội

1958

 Phú Thọ

62

BÙI THỊ MINH HOÀI – Phó Chủ nhiệm UB Kiểm tra TƯ

1965

 Hà Nam 

63

LÊ MINH HOAN – Bí thư tỉnh uỷ Đồng Tháp

1961

Đồng Tháp

64

VƯƠNG ĐÌNH HUỆ - Trưởng ban Kinh tế TƯ

1957

Nghệ An

65

NGUYỄN MẠNH HÙNG – Tổng giám đốc Tập đoàn Viettel

1962

 Bắc Ninh

66

NGUYỄN MẠNH HÙNG – Bí thư tỉnh uỷ Bình Thuận

1960

Hà Tĩnh

67

LỮ VĂN HÙNG – Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang

1961

Hậu Giang

68

NGUYỄN VĂN HÙNG – Bí thư tỉnh uỷ Kon Tum

1964

Quảng Nam

69

NGUYỄN VĂN HÙNG – Bí thư tỉnh uỷ Quảng Trị

1961

Quảng Trị

70

ĐINH THẾ HUYNH – Trưởng ban Tuyên giáo TƯ

1953

Nam Định

71

LÊ MINH HƯNG – Phó Văn phòng TƯ Đảng

1970

Hà Tĩnh

72

THUẬN HỮU – Tổng biên tập báo Nhân dân

1958

Hà Tĩnh

73

LÊ MINH KHÁI – Bí thư tỉnh uỷ Bạc Liêu

1964

Bạc Liêu

74

NGUYỄN ĐÌNH KHANG – Phó Bí thư tỉnh uỷ Hà Giang

1967

Bắc Giang

75

TRẦN VIỆT KHOA – Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng

1965

 

76

ĐIỂU KRÉ – Phó Bí thư tỉnh uỷ Đắk Nông

1968

Đăk Nông

77

NGUYỄN THẾ KỶ (Nguyễn Bá Kỷ) – Phó trưởng ban Tuyên giáo TƯ

1960

Nghệ An

78

HOÀNG THỊ THÚY LAN – Bí thư tỉnh uỷ Vĩnh Phúc

1966

Vĩnh Phúc

79

TÔ LÂM – Thứ trưởng Bộ Công an

1957

Hưng Yên

80

CHẨU VĂN LÂM – Bí thư tỉnh uỷ Tuyên Quang

1967

Tuyên Quang

81

HẦU A LỀNH – Phó trưởng ban chỉ đạo Tây Bắc

1973

Lào Cai

82

NGÔ XUÂN LỊCH – Chủ nhiệm Tổng cục chính trị - Bộ Quốc phòng

1954

Hà Nam

83

NGUYỄN HỒNG LĨNH – Bí thư tỉnh uỷ Bà rịa – Vũng tàu

1964

Long An

84

LÊ THÀNH LONG – Thứ trưởng Bộ Tư pháp

1963

Thanh Hóa

85

NGUYỄN ĐỨC LỢI – Tổng Giám Đốc TTXVN

1960

Quảng Trị

86

NGUYỄN VĂN LỢI – Bí thư tỉnh uỷ Bình Phước

1961

TP HCM

87

VÕ MINH LƯƠNG – Tư lệnh Quân khu 7

1963

Quảng Bình

88

UÔNG CHU LƯU – Phó Chủ tịch Quốc hội

1955

Hà Tĩnh

89

LÊ TRƯỜNG LƯU – Bí thư tỉnh uỷ Thừa Thiên Huế

1963

Thừa Thiên Huế

90

TRƯƠNG THỊ MAI – CN Uỷ ban các vấn đề xã hội của quốc hội

1958

Quảng Bình

91

PHAN VĂN MÃI – Phó Bí thư tỉnh uỷ Bến Tre

1973

Bến Tre

92

TRẦN THANH MẪN – Phó Chủ tịch chuyên trách Ủy ban TƯ MTTQVN

1962

Hậu Giang

93

PHẠM BÌNH MINH – Phó Thủ tướng Chính phủ

1959

Nam Định

94

TRẦN BÌNH MINH – Tổng giám đốc Đài THVN

1958

 

95

CHÂU VĂN MINH – Chủ tịch Viện Hàn lâm KHXH VN

1961

 Thừa Thiên - Huế

96

LẠI XUÂN MÔN – PCT thường trực Hội nông dân VN

1963

Nam Định

97

GIÀNG PÁO MỶ - Phó Bí thư thường trực tỉnh uỷ Lai Châu

1963

 Lai Châu

98

PHẠM HOÀI NAM – Tư lệnh Quân chủng Hải Quân

1967

 Bình Định

99

NGUYỄN PHƯƠNG NAM – Phó Tổng tham mưu trưởng QĐND VN

1957

 Cà Mau

100

BÙI VĂN NAM – Thứ trưởng Bộ Công an

1957

 Nam Định

101

TRẦN VĂN NAM – Bí thư tỉnh uỷ Bình Dương

1963

Bình Nam

102

NGUYỄN VĂN NÊN – Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

1957

Tây Ninh

103

LÊ THỊ NGA – Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Tư pháp Quốc hội

1964

 Hà Tĩnh

104

NGUYỄN THỊ KIM NGÂN – Phó Chủ tịch Quốc hội

1954

Bến Tre

105

NGUYỄN THANH NGHỊ - Bí thư tỉnh uỷ Kiên Giang

1976

Cà Mau

106

TRƯƠNG QUANG NGHĨA – Phó trưởng ban Kinh tế T.Ư

1958

 Quảng Nam

107

NGUYỄN TRỌNG NGHĨA – Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND VN

1962

 

108

PHÙNG XUÂN NHẠ - Giám đốc ĐHQG Hà Nội

1963

Hưng Yên

109

NGUYỄN THIỆN NHÂN – Chủ tịch Uỷ ban TƯ Mặt trận tổ quốc VN

1953

Trà Vinh

110

CAO ĐỨC PHÁT – Bộ trưởng Bộ NN&PTNT VN

1956

Nam Định

111

ĐOÀN HỒNG PHONG – Bí thư tỉnh uỷ Nam Định

1963

Nam Định

112

NGUYỄN THÀNH PHONG – Chủ tịch UBND Tp.HCM

1962

Bến Tre

113

TÒNG THỊ PHÓNG – Phó Chủ tịch Quốc hội

1954

Sơn La

114

HỒ ĐỨC PHỚC – Bí thư tỉnh uỷ Nghệ An

1963

Nghệ An

115

NGUYỄN HẠNH PHÚC – Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội

1959

Thái Bình

116

NGUYỄN XUÂN PHÚC – Phó Thủ tướng Chính phủ

1954

Quảng Nam

117

VÕ VĂN PHUÔNG – Phó trưởng ban Tuyên giáo TƯ

1960

Tây Ninh

118

TRẦN QUANG PHƯƠNG – Chính uỷ Quân khu 5

1961

 

119

TRẦN ĐẠI QUANG – Bộ trưởng Công an

1956

Ninh Bình

120

HOÀNG ĐĂNG QUANG – Bí thư tỉnh uỷ Quảng Bình

1961

Quảng Bình

121

LÊ HỒNG QUANG – Phó Bí thư tỉnh uỷ Tiền Giang

1968

 Kiên Giang

122

TRẦN LƯU QUANG – Bí thư tỉnh uỷ Tây Ninh

1967

Tây Ninh

123

LÊ THANH QUANG – Bí thư tỉnh uỷ Khánh Hoà

1960

Khánh Hòa

124

HOÀNG BÌNH QUÂN – Trưởng ban Đối ngoại TƯ

1959

 Thái Bình

125

PHẠM VĂN RẠNH – Bí thư tỉnh uỷ Long An

1960

Long An

126

TRẦN VĂN RÓN - Bí thư tỉnh uỷ Vĩnh Long

1961

 Vĩnh Long

127

VŨ HẢI SẢN – Tư lệnh Quân khu 3

1961

 

128

PHAN VĂN SÁU – Phó trưởng ban Kinh tế TƯ

1959

 Đồng Tháp

129

LÊ ĐÌNH SƠN -  Bí thư tỉnh uỷ Hà Tĩnh

1960

Hà Tĩnh

130

BÙI THANH SƠN – Thứ trưởng Bộ Ngoại giao

1962

 Hà Nội

131

NGUYỄN THANH SƠN – Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra T.Ư

1960

 Kiên Giang

132

TRẦN VĂN SƠN - Bí thư tỉnh uỷ Điện Biên

1961

Nam Định

133

THÀO XUÂN SÙNG – Phó trưởng ban Dân vận TƯ

1958

 Sơn La

134

ĐỖ TIẾN SỸ - Bí thư tỉnh uỷ Hưng Yên

1965

 Hưng Yên

135

LÊ VĨNH TÂN – Thứ trưởng Bộ Nội Vụ

1958

 Đồng Tháp

136

NGUYỄN ĐỨC THANH - Bí thư tỉnh uỷ Ninh Thuận

1962

Hà Tĩnh

137

VŨ HỒNG THANH – Phó Bí thư tỉnh uỷ Quảng Ninh

1962

 

138

LÂM THỊ PHƯƠNG THANH – Phó trưởng ban Tuyên giáo TƯ

1967

 

139

TRẦN SỸ THANH - Bí thư tỉnh uỷ Lạng Sơn

1971

Nghệ An

140

NGUYỄN THỊ THANH - Bí thư tỉnh uỷ Ninh Bình

1967

Ninh Bình

141

PHẠM VIẾT THANH – Chủ tịch HĐQT TCT Hàng không VN

1962

Quảng Nam

142

LÊ VĂN THÀNH - Bí thư thành uỷ Hải Phòng

1962

Hải Phòng

143

NGUYỄN VĂN THÀNH – Thứ trưởng Bộ Công an

1957

 Ninh Bình

144

ĐINH LA THĂNG – Bộ trưởng GTVT

1960

Nam Định

145

HUỲNH CHIẾN THẮNG – Chính uỷ Quân khu 9

1956

 Nam Định

146

SƠN MINH THẮNG – Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc

1960

 Trà Vinh

147

NGUYỄN XUÂN THẮNG – Chủ tịch Viện Hàn lâm KHXH VN

1957

Nghệ An

148

NGUYỄN VĂN THỂ - Bí thư tỉnh uỷ Sóc Trăng

1966

Đồng Tháp

149

NGUYỄN NGỌC THIỆN – Thứ trưởng Bộ VHTT&DL

1959

 Thừa Thiên - Huế

150

ĐẶNG THỊ NGỌC THỊNH – Phó Văn phòng TƯ Đảng

1959

 Quảng Nam

151

LÊ THỊ THỦY – Phó tổng thanh tra Chính phủ

1964

 Nghệ An

152

VÕ VĂN THƯỞNG – Phó bí thư thường trực TP HCM

1970

Vĩnh Long

153

NGUYỄN XUÂN TIẾN - Bí thư tỉnh uỷ Lâm Đồng

1958

 Thừa Thiên - Huế

154

BÙI VĂN TỈNH - Bí thư tỉnh uỷ Hoà Bình

1958

Hòa Bình

155

TRẦN QUỐC TỎ - Bí thư tỉnh uỷ Thái Nguyên

1962

Ninh Bình

156

PHẠM THỊ THANH TRÀ – Chủ tịch tỉnh Yên Bái

1964

Nghệ An

157

PHAN ĐÌNH TRẠC – Phó trưởng ban thường trực Ban Nội chính TƯ

1958

Nghệ An

158

DƯƠNG VĂN TRANG - Bí thư tỉnh uỷ Gia Lai

1961

Quảng Ngãi

159

LÊ MINH TRÍ – Phó trưởng ban Nội chính TƯ

1960

TP HCM

160

NGUYỄN PHÚ TRỌNG – Tổng bí thư BCH TƯ khoá XI

1944

Hà Nội

161

LÊ HOÀI TRUNG – Thứ trưởng Bộ Ngoại giao

1961

Thừa Thiên Huế

162

TRẦN QUỐC TRUNG - Bí thư thành ủy Cần Thơ

1960

Hậu Giang

163

ĐÀO VIỆT TRUNG – Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

1959

Đồng Tháp

164

MAI TRỰC – Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra TƯ

1957

Khánh Hòa

165

BẾ XUÂN TRƯỜNG – Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

1957

Cao Bằng

166

TRẦN CẨM TÚ – Phó chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra TƯ

1961

Hà Tĩnh

167

TRƯƠNG MINH TUẤN – Thứ trưởng Bộ TTTT

1960

Quảng Bình

168

NGUYỄN THANH TÙNG - Bí thư tỉnh ủy Bình Định

1960

Bình Định

169

TRẦN VĂN TÚY – Phó trưởng ban Tổ chức TƯ

1957

Bắc  Ninh

170

ĐỖ BÁ TỴ - Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

1954

Hà Nội

171

HUỲNH TẤN VIỆT – Bí thư tỉnh uỷ Phú Yên

1962

Phú Yên

172

VÕ TRỌNG VIỆT – Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

1957

Hà Tĩnh

173

NGUYỄN ĐẮC VINH – Bí thư thứ nhất TƯ Đoàn

1972

Nghệ An

174

TRIỆU TÀI VINH – Bí thư tỉnh uỷ Hà Giang

1968

Hà Giang

175

NGUYỄN CHÍ VỊNH – Thứ trưởng Bộ Quốc phòng

1957

Thừa Thiên Huế

176

LÊ HUY VỊNH – Tư lệnh quân chủng PKKQ

1961

 

177

NGUYỄN VĂN VỊNH - Bí thư tỉnh uỷ Lào Cai

1960

Yên Bái

178

LÊ QUÝ VƯƠNG – Thứ trưởng Bộ Công an

1956

Phú Thọ

179

TRẦN QUỐC VƯỢNG – Chánh văn phòng TƯ Đảng

1953

Thái Bình

180

VÕ THỊ ÁNH XUÂN - Bí thư tỉnh uỷ An Giang

1970

An Giang

II. Ủy viên Trung ương dự khuyết

TT

Họ và tên

Năm sinh

Quê quán

 1

NGUYỄN HỮU ĐÔNG – Phó Bí thư thường trực tỉnh uỷ Phú Thọ

1972

 
 2

NGÔ ĐÔNG HẢI – Phó Chủ tịch tỉnh Bình Định

1970

 
 3

NGUYỄN VĂN HIẾU – Bí thư Quận 2 TP HCM

1976

 
 4

ĐOÀN MINH HUẤN – Giám đốc Học viện Chính trị khu vực 1

1971

 
 5

Y THANH HÀ NIÊ KDĂM – Bí thư thành uỷ Buôn Mê Thuật – Đắk Lắk

1973

 
 6

ĐẶNG QUỐC KHÁNH – Phó Chủ tịch tỉnh Hà Tĩnh

1976

 
 7

ĐÀO HỒNG LAN – Thứ trưởng Bộ LĐTB&XH

1971

 
 8

LÂM VĂN MẪN – Phó Bí thư Sóc Trăng

1970

 
 9

HỒ VĂN NIÊN – Phó Bí thư tỉnh uỷ Gia Lai

1975

 

10

NGUYỄN HẢI NINH – Phó Chủ tịch tỉnh Đắk Lắk

1976

 

11

LÊ QUỐC PHONG – Bí thư trung ương Đoàn

1978

 Hà Nội

12

CHÂU THỊ MỸ PHƯƠNG – Bí thư thị uỷ Cai Lậy, Tiền Giang

1975

 

13

BÙI NHẬT QUANG – Phó Chủ tịch tỉnh Ninh Thuận

1975

 

14

THÁI THANH QUÝ – Bí thư Huyện uỷ Nam Đàn – Nghệ an

1975

 

15

BÙI CHÍ THÀNH – Bí thư Huyện uỷ Châu Đức – Bà rịa – Vũng Tàu

1974

 

16

VŨ ĐẠI THẮNG – Phó Chủ tịch tỉnh Hà Nam

1975

 Hà Nội

17

NGUYỄN VĂN THẮNG – Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Công thương VN

1973

 Hà Nội

18

NGUYỄN KHẮC TOÀN – Bí thư thành uỷ Cam Ranh, Khánh Hoà

1970

 

19

LÊ QUANG TÙNG – Phó Chủ tịch tỉnh Quảng Ninh

1971

 Hà Tĩnh

20

BÙI THỊ QUỲNH VÂN – Trưởng ban Dân vận tỉnh uỷ Quảng ngãi

1974

 

>>>Danh sách UV Bộ Chính trị, Phó Thủ tướng, Bộ trưởng tái cử

>>>Danh sách lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang bộ trúng BCH khóa XII

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.