Quản lý

Hơn 60 lỗi vi phạm bị tăng nặng mức phạt, lái xe ngày Tết cần biết

24/01/2020, 16:00

Ngoài vi phạm nồng độ cồn, Nghị định số 100/2019 còn tăng mức phạt tiền đối với nhiều hành vi vi phạm khác liên quan xe máy và ô tô vi phạm.

img
Nghị định 100 bổ sung, điều chỉnh mức xử phạt đối với 61 hành vi, nhóm hành vi vi phạm - Ảnh minh họa

Theo Nghị định 100/2019 thay thế Nghị định 46/2016 có hiệu lực từ 1/1/2020, người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở (mức 3) sẽ bị phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng, tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng (Nghị định 46 thì mức xử phạt từ 16 - 18 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 4 - 6 tháng).

Cùng với hành vi vi phạm như trên, nếu là người điều khiển xe mô tô sẽ phải chịu mức xử phạt từ 6 - 8 triệu đồng, tước quyền sử dụng GPLX từ 22 - 24 tháng (Nghị định 46 thì mức xử phạt từ 3- 4 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 3 - 5 tháng).

Người điều khiển xe đạp, xe thô sơ sẽ bị phạt từ 400.000 - 600.000 đồng (trước đây chưa quy định xử phạt về nội dung này). Các mức xử phạt đối với các vi phạm liên quan đến nồng độ cồn khác đều tăng so với các quy định cũ tại Nghị định 46.

Bên cạnh đó, Nghị định 100/2019 cũng sửa đổi quy định về xử phạt trong trường hợp hành vi vi phạm được phát hiện thông qua sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ.

Cụ thể, chủ phương tiện có trách nhiệm hợp tác với lực lượng chức năng khi phương tiện có liên quan đến hành vi vi phạm, nếu không hợp tác, không chứng minh hoặc giải trình được mình không phải là người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì bị xử phạt theo quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện.

Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, nếu không hợp tác với cơ quan chức năng, không giải trình để xác định được người đã điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm thì bị xử phạt tiền bằng 2 lần mức xử phạt quy định đối với hành vi vi phạm được phát hiện nhưng không quá mức phạt tiền tối đa, trừ trường hợp phương tiện bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép.

Bà Hoàng Hồng Hạnh, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Thanh tra (Tổng cục Đường bộ VN) cho biết, Nghị định 100 tăng nặng mức xử phạt đối với 61 hành vi, nhóm hành vi như vi phạm quy tắc giao thông trên đường cao tốc; nhóm hành vi vi phạm quy định về nồng độ cồn, ma túy; đi không đúng phần đường, làn đường, chiều đường; đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, không chấp hành hiệu lệnh, chuyển hướng không đúng quy định, vi phạm quy định về tốc độ; tránh xe, vượt xe không đúng quy định, không chấp hành quy định nhường đường tại nơi giao nhau.

Đồng thời tăng mức xử phạt đối với các hành vi vi phạm về quy tắc giao thông mà gây tai nạn giao thông như những hành vi không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông...

Một số lỗi đối với ô tô:

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100

Mức phạt tại Nghị định 46

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp)

200.000 - 400.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

2

Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định

400.000 - 600.000 đồng

300.000 đồng - 400.000 đồng

3

Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe

800.000 - 1 triệu đồng

100.000 - 200.000 đồng

4

Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên)

800.000 - 1 triệu đồng

600.000 - 800.000 đồng

5

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe

1 - 2 triệu đồng

600.000 - 800.000 đồng

6

Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí

1 - 2 triệu đồng

Chưa quy định

7

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

3 - 5 triệu đồng

(tước bằng 1 - 3 tháng)

1,2 - 2 triệu đồng

8

Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT

9

Chạy quá tốc độ từ 05 - 10km

800.000 - 1 triệu đồng

600.000 - 800.000 đồng

10

Chạy quá tốc độ từ 10 - 20km

3 - 5 triệu đồng

(tước bằng 1 - 3 tháng)

2 - 3 triệu đồng

11

Chạy quá tốc độ từ 20 - 35km

6 - 8 triệu đồng

(tước bằng từ 2 - 4 tháng)

5 - 6 triệu đồng

(tước bằng từ 1 - 3 tháng)

12

Chạy quá tốc độ từ 35km trở lên

10 - 12 triệu đồng

(tước bằng từ 2 - 4 tháng

7 - 8 triệu đồng

(tước bằng từ 2 - 4 tháng)

13

Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở;

6 - 8 triệu đồng

(tước bằng từ 10 - 12 tháng)

2 - 3 triệu đồng

(tước bằng từ 2 - 4 tháng nếu gây tai nạn giao thông)

14

Nồng độ cồn vượt quá 50 mgđến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,25 mg đến 0,4 mg/1l khí thở

16 - 18 triệu đồng

(tước bằng 16 - 18 tháng)

7 - 8 triệu đồng

(tước bằng 3 - 5 tháng)

15

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1 l khí thở;

30 - 40 triệu đồng

(tước bằng 22 - 24 tháng)

16 - 18 triệu đồng

(tước bằng 4 - 6 tháng)

Một số lỗi đối với xe máy:

STT

Lỗi

Mức phạt tại Nghị định 100/2019

Mức phạt tại Nghị định 46/2016

1

Không xi nhan khi chuyển làn

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

2

Không xi nhan khi chuyển hướng

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

3

Chở theo 02 người

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

4

Chở theo 03 người

400.000 - 600.000 đồng

(tước bằng từ 1 - 3 tháng)

300.000 - 400.000 đồng

5

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 - 200.000 đồng

60.000 - 80.000 đồng

6

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 - 1 triệu đồng

(tước bằng từ 1 - 3 tháng)

100.000 - 200.000 đồng

7

Vượt đèn đỏ, đèn vàng

600.000 - 1 triệu đồng

(tước bằng từ 1 - 3 tháng)

300.000 - 400.000 đồng

8

Sai làn

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

9

Đi ngược chiều

1 - 2 triệu đồng

300.000 - 400.000 đồng

10

Đi vào đường cấm

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

11

Không gương chiếu hậu

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

12

Không mang Bằng

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 100.000 đồng

13

Không có Bằng

800.000 đồng – 1,2 triệu đồng

800.000 đồng – 1,2 triệu đồng

14

Không mang đăng ký xe

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 120.000 đồng

15

Không có đăng ký xe

300.000 - 400.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

16

Không có bảo hiểm

100.000 - 200.000 đồng

80.000 - 120.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

18

Vượt phải

400.000 - 600.000 đồng

300.000 - 400.000 đồng

19

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

20

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

2 - 3 triệu đồng

(tước bằng từ 10 - 12 tháng)

Không phạt

21

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

4 - 5 triệu đồng

(tước bằng từ 16 - 18 tháng)

1 - 2 triệu đồng

22

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

6 - 8 triệu đồng

(tước bằng từ 22 - 24 tháng)

3 - 4 triệu đồng

23

Chạy quá tốc độ quy định từ 05 đến dưới 10 km/h

200.000 - 300.000 đồng

100.000 - 200.000 đồng

24

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 đến 20 km/h

600.000 đồng - 1 triệu đồng

500.000 đồng - 1 triệu đồng

25

Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

4 - 5 triệu đồng

(tước bằng từ 2 - 4 tháng)

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.