Giáo dục

Tuyển sinh lớp 10 ở Hà Nội: 41 trường hạ điểm chuẩn, có trường giảm 10 điểm

24/06/2019, 07:43

Sở GD&ĐT Hà Nội vừa thông báo hạ điểm chuẩn vào lớp 10 của 41 trường THPT công lập và hệ chuyên.

img
Sở GD&ĐT Hà Nội vừa thông báo hạ điểm chuẩn vào lớp 10 của 41 trường THPT công lập và hệ chuyên

Tối 23/6, 8 ngày sau khi công bố điểm chuẩn vào lớp 10 của 112 trường công lập, Sở GD&ĐT Hà Nội thông báo hạ điểm của 37 trường do số học sinh xác nhận nhập học thấp hơn chỉ tiêu.

Theo đó, trường THPT Thăng Long (quận Hai Bà Trưng, Hà Nội) có mức điểm hạ rất lớn, giảm từ 40 điểm xuống còn 30 điểm.

Bên cạnh đó, hàng loạt trường công lập ở “top trên” cũng hạ điểm nhiều như: Trường Chu Văn An giảm 7,5 điểm xuống còn 41,25; trường Phạm Hồng Thái giảm 1 điểm còn 41,25; trường Nguyễn Trãi - Ba Đình giảm 1 điểm còn 40,50; trường Đống Đa giảm 1 điểm còn 39 điểm; trường Yên Hòa giảm 1,5 còn 45 điểm; trường Nhân Chính giảm 1,5 còn 43 điểm; trường Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân giảm 1,5 còn 38,50 điểm; trường Nguyễn Gia Thiều giảm 1,5 còn 40,25 điểm.

Ngoài ra, Sở GD&ĐT Hà Nội cũng đã phê duyệt điểm chuẩn trúng tuyển bổ sung vào lớp 10 chuyên năm học 2019-2020. Theo đó, trường THPT Chuyên Hà Nội-Amsterdam hạ điểm chuẩn các lớp chuyên Tiếng Nga (giảm 1,15 điểm), Tiếng Trung (giảm 0,3 điểm), Tiếng Pháp (giảm 1,55 điểm), Sinh học (giảm 0,75 điểm).

Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ hạ điểm chuẩn các lớp chuyên Địa lý (giảm 1 điểm), Tiếng Anh (giảm 0,95 điểm), Tiếng Nga (giảm 1 điểm), Tiếng Pháp (giảm 0,4 điểm), Toán (giảm 1 điểm), Vật lý (giảm 0,5 điểm), Hóa học (giảm 0,25 điểm), Sinh học (giảm 0,5 điểm).

Trường THPT chuyên Chu Văn An hạ điểm các lớp chuyên Tiếng Pháp (giảm 2,35 điểm), Toán (giảm 2 điểm), Tin học (giảm 1,5 điểm), Vật lý (giảm 2,5 điểm), Sinh học (giảm 0,5 điểm).

Trường THPT Sơn Tây hạ điểm các lớp chuyên Lịch sử (giảm 0,75 điểm), Địa lý (giảm 1 điểm), Toán (giảm 0,75 điểm), Tin học (giảm 1,25 điểm).

Như vậy, tính tới thời điểm này, điểm chuẩn đầu vào lớp 10 thấp nhất là trường THPT Minh Quang (Ba Vì) chỉ 13,5 điểm, thấp hơn điểm chuẩn cũ 2,5 điểm. Với cách tính điểm Toán, Ngữ văn nhân hệ số 2; Ngoại ngữ, Lịch sử hệ số 1, điểm trung bình mỗi môn của trường này là 2,25.

Một số trường cũng xin được tuyển nguyện vọng 3 như Thăng Long, Tự Lập, Đại Mỗ, Bất Bạt, Minh Quang, Lưu Hoàng, Mỹ Đức C, Đại Cường, với điểm đầu vào từ 18-21 điểm trở lên. Theo quy định thời gian nộp đơn xét tuyển nguyện vọng 3 từ 8h ngày 28/6 đến 11h ngày 30/6. Từ 14-15h ngày 30/6, Hội đồng tuyển sinh nhà trường sẽ xét duyệt đơn dự tuyển nguyện vọng 3 theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.

Bảng điểm chuẩn các trường đã hạ:

STT Tên trường Điểm chuẩn cũ Điểm chuẩn mới Ghi chú
KHU VỰC 1
Ba Đình
1 Phạm Hồng Thái 42,25 41,25
2 Nguyễn Trãi - Ba Đình 41,5 40,5
Tây Hồ
3 Chu Văn An Tiếng Nhật 40 Tiếng Nhật 38,25
4 Tây Hồ 39,75 38
KHU VỰC 2
Hai Ba Trưng
5 Thăng Long 40 30 Tuyển NV3 học sinh khu vực 1, 2, 3, 4 có điểm từ 42 trở lên.
6 Đoàn Kết - Hai Bà Trưng 40,5 40
KHU VỰC 3
Đống Đa
7 Quang Trung - Đống Đa 41,75 41,25
8 Đống Đa 40 39
Thanh Xuân
9 Nhân Chính 44,5 43
10 Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân 40 38,5
Cầu Giấy
11 Yên Hòa 46,5 45
12 Cầu Giấy 45 44,25
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
13 Việt Nam - Ba Lan 39 36,5
14 Trương Định 37,75 37,25
Thanh Trì
15 Đông Mỹ 34,25 33,5
16 Nguyễn Quốc Trinh 33,5 32,75
KHU VỰC 5
Long Biên
17 Nguyễn Gia Thiều 41,75 40,25
18 Phúc Lợi 37,5 37,25
KHU VỰC 6
Đông Anh
19 Đông Anh 36,75 36,25
Mê Linh
20 Tự Lập 23,5 22 Tuyển NV3 học sinh khu vực 1, 2, 5, 6 có điểm từ 25,5 trở lên
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
21 Nguyễn Thị Minh Khai 45,5 44,75
Nam Từ Liêm
22 Trung Văn 37,5 37
23 Đại Mỗ 32 30 Tuyển NV3 học sinh khu vực 1, 2, 3, 7 có điểm từ 34 trở lên
24 Xuân Phương 37,5 35,5
KHU VỰC 8
Ba Vì
25 Ba Vì 21 19
26 Bất Bạt 19 16 Tuyển NV3 học sinh khu vực 7, 8, 9 có điểm từ 21 trở lên
27 Minh Quang 16 13,5 Tuyển NV3 học sinh khu vực từ 1 đến 10 có điểm từ 18 trở lên
KHU VỰC 9
Thạch Thất
28 Bắc Lương Sơn 22 18
KHU VỰC 10
Hà Đông
29 Quang Trung - Hà Đông 42,25 42
30 Lê Lợi - Hà Đông 35,75 33
31 Trần Hưng Đạo - Hà Đông 31,5 30
Quốc Oai
32 Quốc Oai 39,25 39
Chương Mỹ
33 Chúc Động 28 27
34 Chương Mỹ B 25,5 22
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
35 Mỹ Đức C 16 15 Tuyển NV3 học sinh khu vực 2, 3, 5, 6, 12 có điểm từ 18 trở lên.
Ứng Hòa
36 Lưu Hoàng 18 16 Tuyển NV3 học sinh khu vực 3, 4, 5, 6, 10, 11, 12 có điểm từ 20 trở lên.
37 Đại Cường 16 15

Tuyển NV3 học sinh khu vực 4, 5, 6, 10, 11, 12 có điểm từ 18 trở lê

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.