Theo quan niệm, ngày mở hàng đầu năm là ngày rất quan trọng, quyết định đến hoạt động buôn bán, kinh doanh trong một năm. Chính vì vậy, ngày mở hàng đầu năm thường được lựa chọn rất kỹ lưỡng.
Chia sẻ về ngày mở hàng đẹp năm mới Giáp Thìn 2024, chuyên gia phong thủy Nguyễn Hoàng, Giám đốc Viện Phong thủy Hoàng Gia, cho biết tính toán trên mối quan hệ thiên can, địa chi, ngũ hành, biến hóa giữa năm, tháng, ngày giờ và mệnh chủ, ông giới hạn việc chọn ngày mở hàng, khai trương năm mới bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến hết ngày 12 tháng Giêng âm lịch.
Ông Hoàng cũng đề xuất hướng xuất và giờ xuất hành tương ứng với 12 ngày. Cụ thể:
Ngày/hướng | Giờ khởi hành |
---|---|
Mùng 1: hướng Đông Bắc, Đông Nam | Giờ tốt: 0:00 – 4:30, 7:00 – 8:45, 11:00 – 12:54. |
Mùng 2: hướng Tây Nam, Đông Nam | Giờ tốt: 5:00 – 6:50, 9:05 – 10: 55, 13:00 – 14:45. |
Mùng 3: hướng Tây Bắc, Đông | Giờ tốt: 7:05 – 8:49, 11:03 – 12:48, 15:00 – 16:44. |
Mùng 4: hướng Nam, Đông. | Giờ tốt: 6:00 10:50, 13:00 – 14:59, 17:05 – 18:45. |
Mùng 5: hướng Đông Nam, Bắc | Giờ tốt: 7:00 – 8:30, 11:05 – 12:57, 15:10 – 16:50. |
Mùng 6: hướng Đông Bắc, Nam | Giờ tốt: 5:30 – 6:55, 9:00 – 10:59, 13:03 – 14:54. |
Mùng 7: hướng Tây Nam | Giờ tốt: 04:00 – 4:59, 7:03 – 8:55, 11:20 – 12:50. |
Mùng 8: hướng Tây Bắc, Tây Nam | Giờ tốt: 5:00 – 6:50, 9:05 – 10: 55, 13:00 – 14:45. |
Mùng 9: hướng Nam, Tây | Giờ tốt: 7:05 – 8:49, 11:03 – 12:48, 15:00 – 16:44. |
Mùng 10: hướng Đông Nam, Tây Bắc | Giờ tốt: 6:00 10:50, 13:00 – 14:59, 17:05 – 18:45. |
Ngày 11: hướng Đông Bắc, Đông Nam | Giờ tốt: 7:00 – 8:30, 11:05 – 12:57, 15:10 – 16:50. |
Ngày 12: hướng Tây Nam, Đông Nam. | Giờ tốt: 5:30 – 6:55, 9:00 – 10:59, 13:03 – 14:54. |
Ngày mở hàng tương ứng với các tuổi cụ thể:
Tuổi | Ngày mở hàng trong tháng 1 âm lịch |
---|---|
1950 - Canh Dần | 2, 4, 5, 8, 10 |
1951 - Tân Mão | 3, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 7 |
1952- Nhâm Thìn | 2, 5, 8, 12,6 |
1953 - Quý Tỵ | 1, 2, 7, 9, 10, 12, 5 |
1954 - Giáp Ngọ | 4, 8, 10, 11,4 |
1955 - Ất Mùi | 1, 3, 4, 9, 3 |
1956 - Bính Thân | 2, 5, 6, 8, 11,2 |
1957 - Đinh Dậu | 3, 4, 6, 7, 8 |
1958 - Mậu Tuất | 1, 2, 4, 5, 6, 7, 10, 12 |
1959 - Kỷ Hợi | 1, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 11 |
1960 - Canh Tý | 2, 4, 5, 10, 10 |
1961 - Tân Sửu | 3, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 9 |
1962 - Nhâm Dần | 2, 5, 8, 12,8 |
1963 - Quý Mão | 1, 2, 7, 9, 10, 12, 7 |
1964 - Giáp Thìn | 4, 8, 10, 11,6 |
1965 - Ất Tỵ | 1, 3, 4, 9, 5 |
1966 - Bính Ngọ | 2, 5, 6, 8, 11,4 |
1967 - Đinh Mùi | 3, 4, 6, 7, 8, 3 |
1968 - Mậu Thân | 1, 2, 4, 5, 6, 7, 10, 2 |
1969 - Kỷ Dậu | 1, 3, 4, 5, 6, 9, 10 |
1970 - Canh Tuất | 2, 4, 5, 10, 12 |
1971 - Tân Hợi | 3, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 11 |
1972 - Nhâm Tý | 2, 5, 8, 12,10 |
1973 - Quý Sửu | 1, 2, 7, 9, 10, 12, 9 |
1974 - Giáp Dần | 4, 8, 10, 11,8 |
1975 - Ất Mão | 1, 3, 4, 9, 7 |
1976 - Bính Thìn | 2, 5, 6, 8, 11,6 |
1977 - Đinh Tỵ | 3, 4, 6, 7, 8, 5 |
1978 - Mậu Ngọ | 1, 2, 4, 5, 6, 7, 10, 4 |
1979 - Kỷ Mùi | 1, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 3 |
1980 - Canh Thân | 2, 4, 5, 10, 2 |
1981 - Tân Dậu | 3, 6, 7, 9, 10, 11, 12 |
1982 - Nhâm Tuất | 2, 5, 8,12 |
1983 - Quý Hợi | 1, 2, 7, 9, 10, 11, 12 |
1984 - Giáp Tý | 4, 8, 10, 11,10 |
1985 - Ất Sửu | 1, 3, 4, 9 |
1986 - Bính Dần | 2, 5, 6, 8, 11,8 |
1987 - Đinh Mão | 3, 4, 6, 7, 8, 7 |
1988 - Mậu Thìn | 1, 2, 4, 5, 6, 7, 10, 6 |
1989 - Kỷ Tỵ | 1, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 5 |
1990 - Canh Ngọ | 2, 4, 5, 10, 4 |
1991 - Tân Mùi | 3, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 3 |
1992 - Nhâm Thân | 2, 5, 8, 12,2 |
1993 - Quý Dậu | 1, 2, 7, 9, 10, 12 |
1994 - Giáp Tuất | 4, 8, 10, 11,12 |
1995 - Ất Hợi | 1, 3, 4, 9, 11 |
1996 - Bính Tý | 2, 5, 6, 8, 11,10 |
1997 - Đinh Sửu | 3, 4, 6, 7, 8, 9 |
1998 - Mậu Dần | 1, 2, 4, 5, 6, 7, 10, 8 |
1999 - Kỷ Mão | 1, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 7 |
2000 - Canh Thìn | 2, 4, 5, 10, 6 |
2001 - Tân Tỵ | 3, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 5 |
2002 - Nhâm Ngọ | 2, 5, 8, 12,4 |
2003 - Quý Mùi | 1, 2, 7, 9, 10, 12, 3 |
2004 - Giáp Thân | 4, 8, 10, 11,2 |
2005 - Ất Dậu | 1, 3, 4, 9 |
2006 - Bính Tuất | 2, 5, 6, 8, 11,12 |
Ông Hoàng cũng chia sẻ thêm rằng năm 2024 là năm khởi đầu vận 9. Thái Tuế Giáp Thìn không chỉ mở ra một tuần giáp mới mà còn khởi đầu cho một quãng vận kéo dài 20 năm, đó là vận 9. Vận này thiên địa chuyển hóa vô lường, do đó, mỗi người cần cẩn trọng, tìm hiểu thêm kiến thức, tham vấn ý kiến chuyên gia phong thủy để chủ động tìm cát, tránh hung.
*Bài viết mang tính tham khảo.
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận