Vận tải

5 tuyến buýt không trợ giá tại Huế giảm giá vé đối tượng ưu tiên thế nào?

04/09/2020, 22:15

5 tuyến buýt không trợ giá Phương Trang vận hành tại Huế giảm giá vé đối tượng ưu tiên là học sinh, sinh viên, người có công, người cao tuổi...

img
5 tuyến xe buýt nội tỉnh không trợ giá Công ty CP Xe khách Phương Trang – FUTA Bus Lines chính thức vận hành từ ngày 5/9 giảm giá vé cho các đối tượng ưu tiên

Đây là 5 trong tổng số 6 tuyến xe buýt nội tỉnh tại Thừa Thiên – Huế, do Công ty CP xe khách Phương Trang – FUTA Bus Lines đầu tư khai thác tuyến theo hình thức tự chủ về tài chính, nhà nước không trợ giá, gồm: Bến xe phía Bắc – Bến xe phía Nam và ngược lại (tuyến số 1), Bến xe phía Bắc - KCN Phú Bài và ngược lại (tuyến số 2), Bến xe phía Nam – Vinh Thanh và ngược lại (tuyến số 3), Bến xe phía Nam - thị trấn Phong Điền và ngược lại (tuyến số 4), Bến xe phía Nam – Bến xe Quảng Điền và ngược lại (tuyến số 6).

Riêng tuyến số 5 (thị trấn Phong Điền – UBND xã Phong Hòa), sẽ bắt đầu vận hành kể từ ngày 1/1/2021 (khi Công ty TNHH TM&DV Hoàng Đức hết hạn hợp đồng khai thác có trợ giá).

Theo UBND tỉnh Thừa Thiên – Huế, ngày 1/9, Sở GTVT đã ban hành Quyết định số 1506 về việc công bố hoạt động các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt nội tỉnh.

Theo đó, tuyến xe buýt số 1 có cự ly 9,4km, điểm đầu tại Bến xe phía Nam và điểm cuối tại Bến xe phía Bắc TP Huế và ngược lại. Tuyến này hoạt động từ 6h-18h hàng ngày, tần suất khai thác giờ bình thường 20-30 phút/chuyến, giờ cao điểm 10-20 phút/chuyến.

Số xe hoạt động trên tuyến 28 chuyến/ngày (56 lượt). Giá vé suốt tuyến 7.000 đồng/khách/lượt; đối với các đối tượng ưu tiên (học sinh, sinh viên, người có công, người cao tuổi, người khuyết tật) 5.000 đồng/khách/lượt.

img
Lộ trình và giá vé tuyến xe buýt Bến xe phía Nam TP Huế đi Vinh Thanh (huyện Phú Vang, Thừa Thiên - Huế) và ngược lại

Tương tự, tuyến số 2 có cự ly 21km (điểm đầu Bến xe phía Bắc, điểm cuối Trạm xe buýt Phú Bài), hoạt động từ 5h-18h hàng ngày, tần suất giờ cao điểm 15-30 phút/chuyến, giờ bình thường 30-45 phút/chuyến. Số xe hoạt động trên tuyến 26 chuyến/ngày (52 lượt).

Giá vé suốt tuyến 10.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 5.000 đồng/khách/lượt). Giá vé chặng gồm: Dưới 10km là 7.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 5.000 đồng/khách/lượt); Từ 10km đến suốt tuyến 10.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 7.000 đồng/khách/lượt).

Tuyến số 3 có cự ly 39km (điểm đầu Bến xe phía Nam, điểm cuối Bãi đỗ xe buýt Vinh Thanh), hoạt động từ 6h-18h hàng ngày. Tần suất giờ cao điểm 10-20 phút/chuyến, giờ bình thường 20-30 phút/chuyến. Số xe hoạt động trên tuyến 28 chuyến/ngày (56 lượt).

Giá vé suốt tuyến 20.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 15.000 đồng/khách/lượt). Giá vé Chặng 1 (dưới 10km) 7.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 5.000 đồng/khách/lượt); Chặng 2 (từ 10km đến dưới 20km) 10.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 7.000 đồng/khách/lượt); Chặng 3 (từ 20km đến suốt tuyến) 15.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 10.000 đồng/khách/lượt).

img
Vé xe buýt tuyến số 4: Bến xe phía Nam TP Huế - thị trấn Phong Điền và ngược lại

Tuyến số 4 có cự ly 35,2km (điểm đầu Bến xe phía Nam, điểm cuối Trạm quay đầu xe buýt Phong Điền – huyện Phong Điền), hoạt động từ 6h- 18h hàng ngày. Tần suất giờ cao điểm 10- 20 phút/chuyến, giờ bình thường 20- 30 phút/chuyến. Số xe hoạt động trên tuyến 28 chuyến/ngày (56 lượt).

Giá vé suốt tuyến 20.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 15.000 đồng/khách/lượt) và vé chặng, gồm: Chặng 1 (dưới 10km) 7.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 5.000 đồng/khách/lượt); Chặng 2 (từ 10km đến dưới 20km) 10.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 7.000 đồng/khách/lượt); Chặng 3 (từ 20 km đến dưới 30km) 15.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 10.000 đồng/khách/lượt); Chặng 4 (từ 30km đến suốt tuyến) 20.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 14.000 đồng/khách/lượt).

Tuyến số 6 có cự ly 22,6km (điểm đầu Bến xe phía Nam, điểm cuối Bến xe Quảng Điền), hoạt động từ 6h-18h hàng ngày. Tần suất giờ cao điểm 10- 20 phút/chuyến, giờ bình thường 20- 30 phút/chuyến. Số xe hoạt động trên tuyến 27 chuyến/ngày (54 lượt).

Giá vé suốt tuyến 15.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 10.000 đồng/khách/lượt) và vé chặng gồm: Chặng 1 (dưới 10km) 7.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 5.000 đồng/khách/lượt); Chặng 2 (từ 10km đến dưới 20km) 10.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 7.000 đồng/khách/lượt); Chặng 3 (từ 20km đến suốt tuyến) 15.000 đồng/khách/lượt (các đối tượng ưu tiên 10.000 đồng/khách/lượt).

img
Cận cảnh giá vé phổ thông, giá vé ưu tiên bên cửa lên xuống một tuyến xe buýt

Các tuyến xe buýt nội tỉnh không trợ giá này cũng được quy định cụ thể về hành trình chạy xe và các điểm dừng đón, trả khách trên tuyến…

Bạn cần đăng nhập để thực hiện chức năng này!

Bạn không thể gửi bình luận liên tục. Xin hãy đợi
60 giây nữa.