Căn cứ Kế hoạch số 1370/KH-VPQH ngày 12 tháng 6 của Văn phòng Quốc hội về việc tuyển dụng công chức Văn phòng Quốc hội năm 2023 và Thông báo số 1433/TB-VPQH ngày 21 tháng 6 năm 2023 của Văn phòng Quốc hội về bổ sung chỉ tiêu thi tuyển công chức, Văn phòng Quốc hội thông báo thi tuyển công chức như sau:
I. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung
Người đủ các điều kiện sau không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
e) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
g) Các điều kiện theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đang xem xét, thi hành kỷ luật ở cơ quan, đơn vị khác (nếu có).
3. Điều kiện, tiêu chuẩn về văn bằng và các điều kiện khác
a) Đáp ứng yêu cầu tuyển dụng theo quy định tại mục 1; có bằng tốt nghiệp đại học trở lên có chuyên môn đào tạo phù hợp với vị trí dự tuyển và các điều kiện tiêu chuẩn khác (Phụ lục chi tiết kèm theo);
b) Có trình độ ngoại ngữ ở bậc 3 (hoặc tương đương) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) trở lên;
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trở lên;
d) Đảm bảo tiêu chuẩn về chính trị nội bộ (cá nhân có bản cam kết và Văn phòng Quốc hội sẽ thực hiện thẩm tra lý lịch sau khi có kết quả thi tuyển).
4. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a, mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
II. SỐ LƯỢNG, VỊ TRÍ, YÊU CẦU CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN TUYỂN
(Phụ lục kèm theo Thông báo này, gồm 48 chỉ tiêu, bao gồm các vị trí chuyên viên tại nhiều Vụ, Thư viện Quốc hội, Cục Quản trị I, Cục Quản trị II thuộc Văn phòng Quốc hội)
III. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG, XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
Hình thức: thực hiện tuyển dụng thông qua thi tuyển.
Nội dung thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng như sau:
2.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung.
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy tính.
b) Nội dung thi gồm:
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội; quản lý hành chính nhà nước, công chức, công vụ và kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút. Nội dung thi ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 3 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b mục này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi trắc nghiệm trên máy tính.
3.2. Vòng 2: thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Kết hợp phỏng vấn và viết.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành được căn cứ vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì có đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
Đối với thí sinh dự thi vào Vụ Đối ngoại, Vụ Lễ tân và Hợp tác quốc tế, vòng 2 gồm 02 bài thi: bài thi môn nghiệp vụ chuyên ngành và bài thi môn ngoại ngữ theo 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn tối đa 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị); thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề). Thời gian thi ngoại ngữ đối với thí sinh dự thi vào Vụ Đối ngoại và Vụ Lễ tân và Hợp tác quốc tế theo quy định về tổ chức thi ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
d) Thang điểm (thi phỏng vấn, thi viết): 100 điểm; tỷ lệ điểm phỏng vấn và viết do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định nhưng phải bảo đảm có tổng là 100 điểm.
Tỷ lệ điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành và ngoại ngữ vòng 2 như sau: đối với vị trí việc làm của Vụ Đối ngoại do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng thống nhất với Thường trực Ủy ban Đối ngoại quyết định; đối với vị trí việc làm của Vụ Lễ tân và Hợp tác quốc tế do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định.
3. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên (trường hợp có nhiều bài thi thì các bài thi đều đạt từ 50% số điểm trở lên). Người dự thi phải dự thi đầy đủ các bài thi viết và phỏng vấn.
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) quy định tại mục 4 phần I của Thông báo này cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Bảo đảm tiêu chuẩn về chính trị nội bộ do cơ quan có thẩm quyền công nhận.
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm a mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội phối hợp với Thường trực Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Trưởng Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định người trúng tuyển vào làm việc tại Vụ, đơn vị trực tiếp tham mưu, giúp việc Thường trực Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; thống nhất trong lãnh đạo Văn phòng Quốc hội để quyết định người trúng tuyển vào làm việc tại vụ, đơn vị tham mưu, giúp việc chung.
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IV. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Đăng ký dự tuyển
Hồ sơ dự tuyển đựng trong túi đựng hồ sơ ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ và danh mục thành phần tài liệu gồm:
a) Phiếu đăng ký thi tuyển công chức (theo mẫu ban hành kèm theo).
b) Bản sơ yếu lý lịch theo mẫu 2A-BNV có dán ảnh, đóng dấu giáp lai vào ảnh; có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời gian 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ thi tuyển.
c) Bản sao các văn bằng, bảng điểm kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực. Các văn bằng, bảng điểm, chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài yêu cầu nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp: có bản công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
Trong trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển, thí sinh đang chờ kết quả công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì nộp bản photo Phiếu hẹn trả kết quả công nhận và bổ sung bản công nhận văn bằng trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bản công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo là không đủ điều kiện về trình độ chuyên môn thì sẽ không được tham dự.
d) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có) được công chứng hoặc chứng thực.
đ) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
e) Bản cam kết về tiêu chuẩn chính trị (sẽ thực hiện trước khi thi tuyển).
g) 02 ảnh màu 4cm x 6cm (thời gian chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh vào mặt sau ảnh).
h) 03 phong bì có dán tem ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người dự thi.
Lưu ý: Mỗi thí sinh chỉ đăng ký vào 01 (một) vị trí việc làm cần tuyển dụng.
2. Hoàn thiện hồ sơ dự tuyển
Sau khi trúng tuyển, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
a) Bản sao Giấy khai sinh.
b) Phiếu lý lịch Tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
c) Bản gốc văn bằng, chứng chỉ, bằng khen, giấy chứng nhận thành tích, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) để đối chiếu.
Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp Bản công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam để đối chiếu. Trường hợp không có Bản công nhận của cấp có thẩm quyền sẽ không được tuyển dụng.
V. TỔ CHỨC TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Thời gian tiếp nhận Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Từ 08h00 ngày 23/6/2023 đến 17h00 ngày 22/7/2023. Các trường hợp nộp sau thời gian trên đều không hợp lệ.
2. Địa điểm nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp trực tiếp tại đơn vị đăng ký dự tuyển (giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần) hoặc gửi qua đường bưu điện về vụ, đơn vị đăng ký dự tuyển (theo địa chỉ ghi tại danh sách kèm theo).
3. Thông tin liên hệ: Thông tin liên hệ của từng đơn vị kèm danh sách chỉ tiêu đăng ký dự tuyển.
4. Phí tuyển dụng
- Theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Mức thu là 400.000 đồng/thí sinh/lần. Phí tuyển dụng nộp cùng với hồ sơ đăng ký dự tuyển.
- Trường hợp không đủ điều kiện dự tuyển hoặc thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, Văn phòng Quốc hội không trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và lệ phí dự tuyển.
VI. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THI TUYỂN
Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển công chức, Danh mục tài liệu ôn thi, thời gian, địa điểm tổ chức thi tuyển, kết quả thi tuyển đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Quốc hội (www.quochoi.vn), Trang thông tin điện tử nội bộ của Văn phòng Quốc hội và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Văn phòng Quốc hội (Nhà Quốc hội và tại địa chỉ 22 Hùng Vương, Ba Đình, Hà Nội).
Nội dung các văn bản dùng thi tuyển công chức là nội dung văn bản được cơ quan có thẩm quyền đăng công báo. Văn phòng Quốc hội không tổ chức biên soạn và bán tài liệu ôn thi tuyển và không chịu trách nhiệm đối với các lớp ôn thi và tài liệu ôn tập của các tổ chức, cá nhân tự tổ chức.
KT. CHỦ NHIỆMPHÓ CHỦ NHIỆM THƯỜNG TRỰC
(Đã ký)
Phạm Đình Toản
Bình luận bài viết (0)
Gửi bình luận